Bài ôn tập giữa kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 (Kết nối tri thức và cuộc sống)

I. Đọc hiểu

1. Đọc thầm

Lời khuyên của bố

Học quả là khó khăn, gian khổ. Bố muốn con đến trường với niềm hăng say và niềm phấn khởi. Con hãy nghĩ đến những người thợ, tối đến trường sau một ngày lao động vất vả. Cả những người lính vừa ở thao trường về là ngồi ngay vào bàn đọc đọc, viết viết. Con hãy nghĩ đến các em nhỏ bị câm điếc mà vẫn thích học.

2. Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng:

Câu 1. a) Việc học như thế nào ?

A. Dễ dàng B. khó khăn, gian khổ C. Đơn giản

b) Bố muốn con đến trường với cảm xúc thế nào?

A. Buồn bã B. Vui vẻ C. hăng say, phấn khởi

Câu 2.Bố khuyên con nên làm gì?

A. Chạy nhảy B. Bơi C. Chăm học

Câu 3. Chọn từ ngữ viết tiếp để hoàn thiện câu?

Con hãy nghĩ đến các em nhỏ bị câm điếc mà vẫn …………………………………

II. Nghe viết :

Cô giáo phát cho mỗi bạn một túi quà nhỏ mang về nhà. Túi quà của bé có những chiếc kẹo nhiều màu sắc, trông thật ngon lành.

docx 2 trang Hoàng Nam 29/05/2024 900
Bạn đang xem tài liệu "Bài ôn tập giữa kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 (Kết nối tri thức và cuộc sống)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_on_tap_giua_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_1_ket_noi_tri_thuc.docx

Nội dung text: Bài ôn tập giữa kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 (Kết nối tri thức và cuộc sống)

  1. Họ và tên: BÀI ÔN TẬP GIỮA KỲ II I. Đọc hiểu 1. Đọc thầm Lời khuyên của bố Học quả là khó khăn, gian khổ. Bố muốn con đến trường với niềm hăng say và niềm phấn khởi. Con hãy nghĩ đến những người thợ, tối đến trường sau một ngày lao động vất vả. Cả những người lính vừa ở thao trường về là ngồi ngay vào bàn đọc đọc, viết viết. Con hãy nghĩ đến các em nhỏ bị câm điếc mà vẫn thích học. 2. Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng: Câu 1. a) Việc học như thế nào ? A. Dễ dàng B. khó khăn, gian khổ C. Đơn giản b) Bố muốn con đến trường với cảm xúc thế nào? A. Buồn bã B. Vui vẻ C. hăng say, phấn khởi Câu 2. Bố khuyên con nên làm gì? A. Chạy nhảy B. Bơi C. Chăm học Câu 3. Chọn từ ngữ viết tiếp để hoàn thiện câu? Con hãy nghĩ đến các em nhỏ bị câm điếc mà vẫn II. Nghe viết : Cô giáo phát cho mỗi bạn một túi quà nhỏ mang về nhà. Túi quà của bé có những chiếc kẹo nhiều màu sắc, trông thật ngon lành.
  2. III. Bài tập Bài 1. Điền vào chỗ chấm a) gi/d? dỗ .ành .a đình b) ai/ay? bàn t . ngày m . m . nhà Bài 2. Nối: Mẹ đi chợ như dải lụa hồng bao quanh xóm làng. Mặt trăng thơm ngào ngạt. Hoa hồng tròn vành vạnh đang nhô lên trên rặng tre. Dòng sông mua quần áo Tết cho em. Bài 3: Viết 1 – 2 câu về một người bạn của em.