Bài kiểm tra học kỳ II môn Tiếng Việt, Toán Lớp 1 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Vĩnh An
II. Đọc hiểu: Kiến em đi học
Kiến em muốn đi học. Bố mẹ mua cho nó nào cặp, nào vở, nào bảng, nào bút...Nhưng từ trường về nhà, kiến em có vẻ buồn lắm.
Thấy vậy, kiến anh hỏi:
-Em không làm được bài à?
Kiến anh vừa hỏi, kiến em đã òa lên, nức nở:
-Em không biết ạ. Thầy chê chữ em nhỏ quá. Thấy nằm sát đất, giương kính lên cũng không đọc được.
-Thế thầy giáo em là ai?
-Là thầy voi ạ.
* Khoanh tròn chữ cái trước câu tra lời đúng
Câu 1( 1 điểm) Vì sao từ trường trở về , Kiến em rất buồn?
- Vì kiến em không làm được bài
- Vì thầy chê chữ kiến em nhỏ quá
Câu 2(1 điểm) Nếu em là kiến anh, em sẽ làm gì?
- Nói với mẹ xin chuyển kiến em sang lớp của thầy Kiến
- Khuyên em đừng buồn vì thầy là voi thì không đọc được chữ của kiến
Câu 3.(1 điểm)Điền từ vào chỗ chấm ( Đọc nhỏ, chữ to, chữ nhỏ, )
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra học kỳ II môn Tiếng Việt, Toán Lớp 1 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Vĩnh An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_toan_lop_1_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Bài kiểm tra học kỳ II môn Tiếng Việt, Toán Lớp 1 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Vĩnh An
- Họ và tên: A.KIỂM TRA ĐỌC. I. Đọc to( 6 điểm): II. Đọc hiểu: Kiến em đi học Kiến em muốn đi học. Bố mẹ mua cho nó nào cặp, nào vở, nào bảng, nào bút Nhưng từ trường về nhà, kiến em có vẻ buồn lắm. Thấy vậy, kiến anh hỏi: -Em không làm được bài à? Kiến anh vừa hỏi, kiến em đã òa lên, nức nở: -Em không biết ạ. Thầy chê chữ em nhỏ quá. Thấy nằm sát đất, giương kính lên cũng không đọc được. -Thế thầy giáo em là ai? -Là thầy voi ạ. * Khoanh tròn chữ cái trước câu tra lời đúng Câu 1( 1 điểm) Vì sao từ trường trở về , Kiến em rất buồn? A. Vì kiến em không làm được bài B. Vì thầy chê chữ kiến em nhỏ quá Câu 2(1 điểm) Nếu em là kiến anh, em sẽ làm gì? A. Nói với mẹ xin chuyển kiến em sang lớp của thầy Kiến B. Khuyên em đừng buồn vì thầy là voi thì không đọc được chữ của kiến Câu 3.(1 điểm)Điền từ vào chỗ chấm ( Đọc nhỏ, chữ to, chữ nhỏ, ) Thầy chê kiến em quá Câu 4( 1 điểm) Để viết chữ đẹp em cần phải làm gì? Để viết chữ đẹp em cần B .Kiểm tra viết
- II.Bài tập( 4 điểm) Câu 1(1 điểm) Điền: c hay k - Sơn ca, nai và ếch thường ể cho nhau nghe những âu chuyện thú vị. - Thầy giáo voi giương ính lên cũng không đọc được của iến con Câu 2( 1 điểm) Điền: uyt hay uych - Sơn ca thử lao mình xuống nước, s chết đuối. - Nai vàng leo lên mỏm đá tập bay thì rơi h xuống đất Câu 3( 1 điểm) Nối chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp. A B Từng dòng kẻ Cẩn thận Mai viết chữ Bơi dưới nước Con cá Xếp hàng Học sinh đang Ngay ngắn Câu 4(1 điểm) Viết từ 1 đến 2 câu kể về người bạn của em.
- UBND HUYỆN VĨNH BẢO BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG TH VĨNH AN MÔN TOÁN LỚP 1 - NĂM HỌC 2023 - 2024 (Thời gian 40 phút/HS, không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Lớp 1 . Điểm Nhận xét của giáo viên A.Phần trắc nghiệm(4 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1:(0,5 điểm):Cho phép tính: 60 – 20 = Sô thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 30 B.40 C.80 D.4 Câu 2:( 0,5 điểm)Dấu cần điền vào chỗ chấm 45 54 - 4 A. = B. > C. , ,= C. Câu 5: :( 1 điểm) Số 98 gồm: A. 8 chục và 9 đơn vị B. 9 chục và 8 đơn vị C. 90 đơn vị và 8 chục Câu 6: :( 1điểm) Lớp 1A có 14 bạn nữ và 25 bạn nam. Hỏi lớp 1A có tất cả bao nhiêu bạn? A. 30 bạn B. 11 bạn C. 39 bạn
- B. Phần tự luận( 6 điểm) Câu 1: :( 2 điểm) Đặt tính rồi tính 42 + 23 90 - 30 7 + 3 48 - 15 Câu 2.( 0,5 điểm) Nối cho phù hợp Số tròn chục 52 79 80 Câu 3.( 0,5 điểm) Điền số – 2 = 15 24 + = 59 Câu 4.(0,5 điểm) Tính: 56 – 15 + 7 = 10 + 20 – 30 = Câu 5.(1 điểm) Viết các số: 24 , 52 , 96 , 10 , 49 , 7 -Theo thứ tự từ bé đến lớn: -Theo thứ tự từ lớn đến bé: Câu 6( 1 điểm) Thanh gấp được 14 cái thuyền, Mai gấp được 25 cái thuyền. Hỏi cả hai bạn gấp được mấy cái thuyền? Phép tính: Viết câu trả lời: . Câu 7 ( 0,5 điểm) Hình vẽ bên có: -Có hình vuông
- ĐỀ SỐ 3: I.KIỂM TRA ĐỌC. 1. Đọc to: 2. Đọc hiểu. CÂY BÀNG Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. * Khoanh vào đáp án đúng Câu 1: Bài đọc trên có mấy câu: A. 5 câu B. 4 câu C. 3 câu Câu 2: Bài đọc trên nói đến cây gì? A. Cây bàng B. Cây đào C. Cây lan Câu 3: Xuân sang cây bàng thay đổi như thến nào? A. Cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. B. Cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn C. Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá Câu 4:Tìm từ trong bài điền vào chỗ trống: Hè về, những tán lá che mát một khoảng sân trường. Câu 5: Ghi lại câu văn tả cây bàng vào mùa thu. Thu đến, từng II. KIỂM TRA VIẾT 1. Viết chính tả
- 2. Bài tập Bài 1: a. Điền vào chỗ trống c hay k iểm tra bến ảng b.Điền vào chỗ trống ch hay tr Con hơn a là nhà có phúc e già măng mọc Bài 2: a. Nối từ ngữ cột A với từ ngữ em chọn cột B để tạo thành câu. A B b. Em hãy chọn 1 từ cho trong ngoặc điền vào chỗ trống để hoàn thành câu văn sau: ( Nhị xanh, nhị vàng, nhị đỏ, nhị trắng) Trong đầm gì đẹp bằng sen Lá xanh bông trắng lại chen . Bài 3: Viết từ 1- 2 câu nói về thiên nhiên.