Bài kiểm tra định kì giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 1 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Đề số 1

3. Đọc câu:

- Tối qua, mẹ đưa bé về bà nội chơi.

- Chị Mây và bé đi chợ mua đủ thứ quả: khế, chuối, dừa, na, thị...

- Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá.

- Gió nhè nhẹ thổi qua cửa sổ ru bé ngủ.

- Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa.

- Quê bé Hà có nghề xẻ gỗ. Phố bé Mai có nghề giã giò.

II. Bài tập: (2 điểm) (Thời gian: 10 phút)

Bài 1: Nối:

Bài 2: Điền vào chỗ chấm:

a. g hay gh:

gà ........áy ........ế ngồi

b. ua hay ưa:

cà ch........ tr........ hè

doc 3 trang Hoàng Nam 14/06/2024 2200
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 1 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Đề số 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_1_ket.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra định kì giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 1 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Đề số 1

  1. BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1 ĐỀ SỐ 1 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (8 điểm) 1. Đọc âm, vần: d ch k a l ng c p â th kh b m nh s ô r ngh n u h đ gi t ph ă e q x qu g tr ê y gh i v ao ươi ơi ia ưi uôi ui ơi oi ua ôi eo ai 2. Đọc từ: cụ già đôi đũa chả giò cá quả trái bưởi nghệ sĩ cửa sổ khe đá tre ngà ghi nhớ phá cỗ nhà ngói củ nghệ đi chợ qua đò tuổi thơ thợ xây mưa rơi nho khô hái chè bè nứa giá đỗ trưa hè nghi ngờ
  2. 3. Đọc câu: - Tối qua, mẹ đưa bé về bà nội chơi. - Chị Mây và bé đi chợ mua đủ thứ quả: khế, chuối, dừa, na, thị - Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá. - Gió nhè nhẹ thổi qua cửa sổ ru bé ngủ. - Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa. - Quê bé Hà có nghề xẻ gỗ. Phố bé Mai có nghề giã giò. II. Bài tập: (2 điểm) (Thời gian: 10 phút) Bài 1: Nối: Bài 2: Điền vào chỗ chấm: a. g hay gh: gà áy ế ngồi b. ua hay ưa: cà ch tr hè
  3. B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) Thời gian: 25 phút 1. Viết âm, vần: GV đọc cho học sinh viết các âm, vần sau: b, m, a, ng, th, ia, oi, uôi, ay, ai 2. GV đọc cho học sinh viết các từ sau: chả giò, hái chè, cá quả, trưa hè, tuổi thơ, đi chợ, củ nghệ, phá cỗ Hướng dẫn chấm đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (8 điểm) GV chỉ bất kì cho HS đọc: 6 âm, 6 vần, 6 từ và 1 câu (không quá 3 phút) 6 âm: 2 điểm; 6 vần: 2 điểm; 6 từ: 2,5 điểm; 1 câu: 1,5 điểm. II. Bài tập: (2 điểm) Bài 1: 1 điểm; Bài 2: 1 điểm. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) 5 âm: 2 điểm; 5 vần: 2 điểm; 8 từ: 5 điểm Trình bày, chữ viết: 1 điểm (Tổ chuyên môn thống nhất đáp án và biểu điểm chi tiết)