Bài kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Đồng Hòa (Có đáp án)

I. Đọc thành tiếng (5 điểm)

- HS bắt thăm một trong các đoạn văn để chọn bài đọc.

II. Đọc hiểu (2 điểm) Đọc bài thơ:

Đàn kiến nó đi


Một đàn kiến nhỏ
Chạy ngược, chạy xuôi,
Chẳng ra hàng một,
Chẳng thành hàng đôi.

Đang chạy bên này
Lại sang bên nọ
Cắm cổ cắm đầu

Kìa trông, xấu quá!

Chúng em vào lớp
Sóng bước hai hàng.
Chẳng như kiến nọ
Rối tinh cả đàn.

Định Hải


Khoanh vào chữ trước ý đúng hoặc trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1 (1 điểm)

a) Đàn kiến chạy như thế nào? (0,5 điểm)

A. chạy ngược a) - 6 B. chạy xuôi C. chạy ngược, chạy xuôi.

b) Viết 2 tiếng có vần ay trong bài. (0,5 điểm)

doc 6 trang Hoàng Nam 29/05/2024 780
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Đồng Hòa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc_2021.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Đồng Hòa (Có đáp án)

  1. BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Năm học 2021-2022 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 (Thời gian làm bài: 50 phút không kể giao đề) Họ và tên: Lớp: 1A Số phách: Trường Tiểu học Đồng Hòa Giám thị: 1, 2, Giám khảo: 1, 2, Số phách: Điểm Lời nhận xét của giáo viên I. Đọc thành tiếng (5 điểm) - HS bắt thăm một trong các đoạn văn để chọn bài đọc. II. Đọc hiểu (2 điểm) Đọc bài thơ: Đàn kiến nó đi Một đàn kiến nhỏ Đang chạy bên này Chúng em vào lớp Chạy ngược, chạy xuôi, Lại sang bên nọ Sóng bước hai hàng. Chẳng ra hàng một, Cắm cổ cắm đầu Chẳng như kiến nọ Chẳng thành hàng đôi. Kìa trông, xấu quá! Rối tinh cả đàn. Định Hải Khoanh vào chữ trước ý đúng hoặc trả lời các câu hỏi sau: Câu 1 (1 điểm) a) Đàn kiến chạy như thế nào? (0,5 điểm) A. chạy ngược B. chạy xuôi a) - 6 C. chạy ngược, chạy xuôi. b) Viết 2 tiếng có vần ay trong bài. (0,5 điểm) Câu 2 (1điểm) Viết tiếp vào chỗ trống theo nội dung bài. Chúng em vào lớp
  2. III. Chính tả: Chép câu sau (2 điểm ) Cây lá vươn mình đón những tia nắng đầu tiên của ngày mới. IV. Bài tập ( 1,0 điểm) Câu 1 Điền c hoặc k: ờ vua ì lạ dòng ẻ bó ỏ Câu 2 Nối thành câu: Chim sơn ca được cô khen. Em hót líu lo.
  3. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG HÒA HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 1 ĐÁP ÁN ĐIỂM A. KIỂM TRA ĐỌC (5 điểm): I. Đọc thành tiếng (5 điểm ) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm) - Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc. 1 - Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt. 1 - Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 5 tiếng). 1 - Âm lượng đọc vừa đủ nghe. Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 20-25 1 chữ/1 phút). Ngắt, nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ. 2. Trả lời câu hỏi: (1 điểm) - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc 1 II. Đọc hiểu: (2 điểm) Câu 1: B. Chạy ngược, chạy xuôi 0.5 Câu 2: chạy, này 0.5 Câu 3: sóng bước hai hàng 1 B. KIỂM TRA VIẾT (3 điểm): I. Chính tả ( tập chép ) ( 2 điểm) - Đảm bảo tốc độ (viết đủ số chữ). 1 - Viết đúng kiểu chữ, đúng độ cao các con chữ, đúng khoảng cách giữa 0.5 các con chữ, giữa các chữ, vị trí dấu phụ, dấu thanh. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 3 lỗi); Trình bày đúng quy định, 0.5 viết sạch, đẹp. II. Bài tập (1 điểm): a) Mỗi chỗ chấm điền đúng được 0,25 điểm. 0.5 b) Mỗi phần nối đúng được 0,25 điểm. 0.5 Tổng 10 Lưu ý: Toàn bài nếu học sinh viết xấu, dập xóa trừ 0,5 điểm.