Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2022-2023 - Đề số 5

Kiến và chim bồ câu

Một con kiến không may bị rơi xuống nước. Nó vùng vẫy và la lên:

- Cứu tôi với, cứu tôi với!

Nghe tiếng kêu cứu của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá thả xuống nước. Kiến bám vào chiếc lá và leo được lên bờ.

Một hôm, kiến thấy người thợ săn đang ngắm bắn bồ câu. Ngay lập tức, nó bò đến, cắn vào chân anh ta. Người thợ săn giật mình. Bồ câu thấy động liền bay đi.

Bồ câu tìm đến chỗ kiến, cảm động nói:

- Cảm ơn cậu đã cứu tớ.

Kiến đáp:

- Cậu cũng giúp tớ thoát chết mà.

Cả hai đều rất vui vì đã giúp nhau.

( Theo Ê-dốp)

Khoanh tròn vào đáp án đúng

Câu 1:

a. Bồ câu đã làm gì để cứu kiến?

A. Bồ câu gọi người đến cứu kiến.

B. Bồ câu bay xuống nước cứu được kiến.

C. Bồ câu thả chiếc lá xuống nước, kiến bám vào chiếc lá và leo được lên bờ.

b. Khi được kiến cứu, bồ câu đã tìm đến chỗ kiến và nói gì?

A. Cảm ơn cậu đã cứu tớ. B. Chúc mừng cậu.

C. Cậu cũng giúp tớ thoát chết mà.

Câu 2:

a. Kiến đã làm gì để cứu bồ câu?

A. Kiến bò lên cây báo với bồ câu.

B. Kiến bò đến, cắn vào chân người thợ săn

C. Kiến không cứu bồ câu

docx 2 trang Hoàng Nam 04/06/2024 840
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2022-2023 - Đề số 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2022-2023 - Đề số 5

  1. Đọc và trả lời câu hỏi. Kiến và chim bồ câu Một con kiến không may bị rơi xuống nước. Nó vùng vẫy và la lên: - Cứu tôi với, cứu tôi với! Nghe tiếng kêu cứu của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá thả xuống nước. Kiến bám vào chiếc lá và leo được lên bờ. Một hôm, kiến thấy người thợ săn đang ngắm bắn bồ câu. Ngay lập tức, nó bò đến, cắn vào chân anh ta. Người thợ săn giật mình. Bồ câu thấy động liền bay đi. Bồ câu tìm đến chỗ kiến, cảm động nói: - Cảm ơn cậu đã cứu tớ. Kiến đáp: - Cậu cũng giúp tớ thoát chết mà. Cả hai đều rất vui vì đã giúp nhau. ( Theo Ê-dốp) Khoanh tròn vào đáp án đúng Câu 1: a. Bồ câu đã làm gì để cứu kiến? A. Bồ câu gọi người đến cứu kiến. B. Bồ câu bay xuống nước cứu được kiến. C. Bồ câu thả chiếc lá xuống nước, kiến bám vào chiếc lá và leo được lên bờ. b. Khi được kiến cứu, bồ câu đã tìm đến chỗ kiến và nói gì? A. Cảm ơn cậu đã cứu tớ. B. Chúc mừng cậu. C. Cậu cũng giúp tớ thoát chết mà. Câu 2: a. Kiến đã làm gì để cứu bồ câu? A. Kiến bò lên cây báo với bồ câu. B. Kiến bò đến, cắn vào chân người thợ săn C. Kiến không cứu bồ câu b. Trong câu chuyện trên con kiến bị làm sao? A. Con kiến không may bị rơi xuống nước. B. Con kiến bị người thợ săn bắn C. Con kiến bị bồ câu ăn thịt. Câu 3: Em hãy viết 1 - 2 câu về nhân vật bồ câu trong câu chuyện trên. Câu 4: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu. Kiến, nhau, cảm ơn, và , chim bồ câu.