Bài kiểm tra chất lượng cuối học kỳ II môn Tiếng Việt, Toán Lớp 1 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

A. KIỂM TRA ĐỌC:

1. Đọc thành tiếng:

Học sinh đọc to 1 bài đọc trong các bài đọc dưới đây:

Bài đọc 1:

Loài chim của biển cả

Hải âu bay suốt ngày trên mặt biển. Đôi khi, chúng đậu ngay trên mặt nước dập dềnh. Khi trời sắp có bão, chúng bay thành đàn tìm nơi trú ẩn. Vì vậy, hải âu được gọi là loài chim báo bão. Chúng cũng được coi là bạn của những người đi biển.

Bài đọc 2:

Bữa cơm gia đình

Chi vui lắm. Em nhặt rau giúp mẹ. Bố dọn nhà cửa, rửa xoong nồi, cốc chén. Ông bà trông em bé để mẹ nấu ăn. Cả nhà quây quần bên nhau. Bữa cơm thật tuyệt. Chi thích ngày nào cũng là ngày Gia đình Việt Nam

Bài đọc 3:

Chúa tể rừng xanh

Hổ là loài thú dữ ăn thịt, sống trong rừng. Lông hổ thường có màu vàng, pha những vằn đen. Răng sắc nhọn, mắt nhìn rõ mọi vật trong đêm tối. Bốn chân chắc khoẻ và có vuốt sắc. Đuôi dài và cứng như roi sắt. Hổ có thể di chuyển nhanh, nhảy xa và săn mồi rất giỏi. Hổ rất khoẻ và hung dữ.

2. Đọc và trả lời câu hỏi.

Hoa yêu thương

Hôm nay cô giáo cho lớp vẽ những gì yêu thích. Tuệ An hí hoáy vẽ siêu nhân áo đỏ, thắt lưng vàng. Gia Huy say sưa vẽ mèo máy, tỉ mỉ tô cái ria cong cong.

Cuối giờ, chúng tôi mang tranh đính lên bảng. Mọi ánh mắt đều hướng về bức tranh bông hoa bốn cánh của Hà. Trên mỗi bông hoa ghi tên một tổ trong lớp. Giữa nhụy hoa là cô giáo cười rất tươi. Bên dưới có dòng chữ nắn nót “Hoa yêu thương”. Ai cũng thấy có mình trong tranh. Chúng tôi treo bức tranh ở góc sáng tạo của lớp.

(Phạm Thủy)

Khoanh tròn vào đáp án đúng

Câu 1:

a. Lớp của bạn nhỏ có mấy tổ?

A. 3 tổ

B. 4 tổ

C. 5 tổ

docx 11 trang Hoàng Nam 05/06/2024 1240
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra chất lượng cuối học kỳ II môn Tiếng Việt, Toán Lớp 1 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_chat_luong_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_toan_l.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra chất lượng cuối học kỳ II môn Tiếng Việt, Toán Lớp 1 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

  1. MA TRẬN NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HKII NĂM HỌC 2023 -2024 Số câu / Mức Mức 1 Mức 2 Tổng Mạch kiến thức, kỹ năng Số điểm 3 Số câu 1 1 - Viết đoạn Số điểm 3 3 Số câu 1 1 2 VIẾT 1 0,5 0,5 - Bài tập Số điểm Số bài 1 1 - Đọc thành tiếng ĐỌC Số điểm 3 3 Số câu 4 2 6 - Đọc hiểu Số điểm 1 2 3 Số câu 5 5 10 TỔNG Số điểm 1,5 8,5 10
  2. Số báo danh: BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG Người coi Người chấm Phòng thi: CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC (Kí và ghi (Kí và ghi 2023- 2024 tên) tên) Điểm: Môn Tiếng việt - Lớp 1 Bằng chữ: (Thời gian làm bài:60 phút) ~~~~~~~~~~~~~~~~~~ A. KIỂM TRA ĐỌC: 1. Đọc thành tiếng: Học sinh đọc to 1 bài đọc trong các bài đọc dưới đây: Bài đọc 1: Loài chim của biển cả Hải âu bay suốt ngày trên mặt biển. Đôi khi, chúng đậu ngay trên mặt nước dập dềnh. Khi trời sắp có bão, chúng bay thành đàn tìm nơi trú ẩn. Vì vậy, hải âu được gọi là loài chim báo bão. Chúng cũng được coi là bạn của những người đi biển. Bài đọc 2: Bữa cơm gia đình Chi vui lắm. Em nhặt rau giúp mẹ. Bố dọn nhà cửa, rửa xoong nồi, cốc chén. Ông bà trông em bé để mẹ nấu ăn. Cả nhà quây quần bên nhau. Bữa cơm thật tuyệt. Chi thích ngày nào cũng là ngày Gia đình Việt Nam Bài đọc 3: Chúa tể rừng xanh Hổ là loài thú dữ ăn thịt, sống trong rừng. Lông hổ thường có màu vàng, pha những vằn đen. Răng sắc nhọn, mắt nhìn rõ mọi vật trong đêm tối. Bốn chân chắc khoẻ và có vuốt sắc. Đuôi dài và cứng như roi sắt. Hổ có thể di chuyển nhanh, nhảy xa và săn mồi rất giỏi. Hổ rất khoẻ và hung dữ. 2. Đọc và trả lời câu hỏi. Hoa yêu thương Hôm nay cô giáo cho lớp vẽ những gì yêu thích. Tuệ An hí hoáy vẽ siêu nhân áo đỏ, thắt lưng vàng. Gia Huy say sưa vẽ mèo máy, tỉ mỉ tô cái ria cong cong. Cuối giờ, chúng tôi mang tranh đính lên bảng. Mọi ánh mắt đều hướng về bức tranh bông hoa bốn cánh của Hà. Trên mỗi bông hoa ghi tên một tổ trong lớp. Giữa nhụy hoa là cô giáo cười rất tươi. Bên dưới có dòng chữ nắn nót “Hoa yêu thương”. Ai cũng thấy có mình trong tranh. Chúng tôi treo bức tranh ở góc sáng tạo của lớp.
  3. (Phạm Thủy) Khoanh tròn vào đáp án đúng Câu 1: a. Lớp của bạn nhỏ có mấy tổ? A. 3 tổ B. 4 tổ C. 5 tổ b. Bức tranh bông hoa bốn cánh của ai? A. Bức tranh bông hoa bốn cánh của Tuệ An. B. Bức tranh bông hoa bốn cánh của Hà. C. Bức tranh bông hoa bốn cánh của Gia Huy. Câu 2: a. Bức tranh bông hoa bốn cánh được đặt tên là gì? A. Hoa yêu thương B. Hoa đoàn kết C. Hoa của lớp b. Giữa nhụy hoa là ai ? A. Giữa nhụy hoa là Hà. B. Giữa nhụy hoa là các bạn. C. Giữa nhụy hoa là cô giáo. Bài 3: Viết câu trả lời cho câu hỏi: Trên mỗi bông hoa ghi gì? Câu 4: Kể tên 2 người bạn của em . B.KIỂM TRA VIẾT Câu 5. CHÍNH TẢ: Nghe viết:
  4. Câu 6: Chọn từ đúng điền vào chỗ trống Mùa xuân phượng ra lá. Lá lấm tấm, (bé xíu, bé xiếu) . như lá me. Một hôm, trên những cành (cây/cay) xuất hiện những nụ hồng chen lẫn màu(lá/ná) . Rồi bỗng sau một đêm, hoa phượng bừng (nở/nỡ) . Muôn ngàn cánh hoa như muôn ngàn (mắc/mắt) lửa.
  5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. KIỂM TRA ĐỌC: 1. Đọc thành tiếng: (3 Điểm) + Hs đọc đúng tiếng, đúng từ (2 điểm) + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa ( 0.5 điểm) + Giọng đọc bước đầu biết đọc diễn cảm (0,25 điểm) + Tốc độ đọc khoảng 20 tiếng / 1 phút (0,25 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu Câu 1. Ý a: Đáp án A (0.5 điểm) Ý b: Đáp án B (0.5 điểm) Câu 2. Ý a: Đáp án A (0.5 điểm ) Ý b: Đáp án C (0.5 điểm) Câu 3. Học sinh viết thành câu đúng nội dung đạt 1 điểm. * Lưu ý khi học sinh viết câu: - Học sinh không viết hoa đầu câu, thiếu dấu chấm cuối câu trừ mỗi lỗi 0.1 điểm. - Học sinh viết đúng nội dung sai 1 lỗi chính tả: không trừ điểm, giáo viên chỉ nhận xét. - Học sinh viết đúng nội dung mà sai từ 2 lỗi chính tả trở lên thì trừ 0,1 điểm. - Học sinh viết không đúng nội dung và sai nhiều lỗi chính tả thì đạt 0 điểm Câu 4: 1 điểm. Viết đúng mỗi tên được (0,5 điểm) Lưu ý: Tên riêng không viết hoa trừ 0.1 điểm. B.KIỂM TRA VIẾT 1. Giáo viên đọc bài cho học sinh viết đoạn văn sau (15 phút): Tôi đi học Mẹ âu dẫn tôi đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường tôi đã đi lại nhiều lần mà sao thấy lạ. 2.Hướng dẫn chấm: Bài viết: 2 điểm - Bài không mắc lỗi chính tả; chữ viết đúng mẫu, rõ ràng, sạch sẽ: đạt 2 điểm. - Học sinh viết sai hoặc thiếu (phụ âm đầu, vần, dấu thanh): trừ 0,1 điểm/ lỗi. - Những lỗi giống nhau lặp lại chỉ trừ điểm 1 lần. Câu 6: 1 điểm Mỗi ý đúng được 0.2 điểm Mùa xuân phượng ra lá. Lá lấm tấm, bé xíu như lá me. Một hôm, trên những cành cây xuất hiện những nụ hồng chen lẫn màu lá. Rồi bỗng sau một đêm, hoa phượng bừng nở. Muôn ngàn cánh hoa như muôn ngàn mắt lửa.
  6. MA TRẬN NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 - 2024 Số câu / Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mạch kiến thức, kỹ năng Tổng Số điểm ( 2 ) ( 6 ) ( 2 ) SỐ HỌC : -Đọc , viết, sắp xếp thứ tự các số Số câu 2 4 1 7 trong phạm vi 100. -Cộng trừ không nhớ các số trong Số điểm 2 4 1 7 phạm vi 100. ĐẠI LƯỢNG: Số câu 1 1 -Đo, vẽ, so sánh đoạn thẳng. Ngày, tuần lễ, đồng hồ thời gian. Số điểm 1 1 HÌNH HỌC: Số câu 1 1 Nhận biết hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật. Số điểm 1 1 GIẢI TOÁN: Số câu 1 1 -Ghi phép tính phù hợp với đề toán và viết câu trả lời. Số điểm 1 1 Số câu 2 6 2 10 CỘNG Số điểm 2 6 2 10
  7. MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN 1- CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2023 - 2024 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Số Tổng CHỦ ĐỀ ( 2 TN) (3TN, 3TL) (1TN, 1TL) câu TN TL TN TL TN TL TN TL Số 2 2 2 1 4 2 câu SỐ HỌC Câu 1,2 4,5 7,8 9 1,2,4,5 7,8,9 số Số 1 1 ĐẠI câu LƯỢNG Câu 3 3 số Số 1 1 HÌNH câu HỌC Câu 6 6 số Số 1 1 GIẢI câu TOÁN Câu 10 10 số CỘNG 2 3 3 1 1 6 4
  8. Số báo danh: BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG Người coi Người chấm Phòng thi: CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC (Kí và ghi (Kí và ghi 2023- 2024 tên) tên) Điểm: Môn Tiếng việt - Lớp 1 Bằng chữ: (Thời gian làm bài:60 phút) ~~~~~~~~~~~~~~~~~~ I.TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào đáp án đúng Câu 1: (M1) a) Số 85 gồm mấy chục và mấy đơn vị A. 8 chục và 5 đơn vị B. 5 chục và 8 đơn vị C. 8 và 5 D. 5 và 8 b) Số năm mươi lăm viết là : A. 505 B. 55 C. 50 Câu 2 (M1): a. Cho các số 23, 26, 67, 42 sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé A.23, 26, 42, 67 B. 26 ,23, 42, 67 C.67, 42, 26 ,23 D.42, 67, 23, 26 b. Số liền sau số 79 là A.78 B.80 C. 90 D.70 Câu 3: (M3) a) 1 tuần lễ có ngày A. 8 B. 7 C. 6 b) Nếu thứ ba là ngày 15 thì thứ sáu tuần đó là: A. Ngày 14 B. Ngày 16 C. Ngày 17 D. Ngày 18 Câu 4 :( M2) a) Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: A. 98 B. 89 C. 99 D. 90 b. Kết quả của phép tính 46 + 30 - 6 là: A. 70 B. 76 C. 16 D.61 Câu 5: a, Số cần điền vào ô trống là: 67 - = 35 A. 14 B. 12 C. 32 D. 23 b) Khi kim dài chỉ số 9 kim ngắn chỉ số 12, lúc đó đồng hồ chỉ giờ. A. 12 giờ B. 9 giờ C. 6 giờ Câu 6: Hình bên có mấy hình tam giác? A. 4 hình B. 5 hình C. 6 hình D. 7 hình
  9. II. TỰ LUẬN Câu 7: (M2) Đặt tính và tính 41 + 46 7 + 25 69 - 35 77 - 2 Câu 8: Điền >, <, = 46 - 13 31 48cm - 14cm 16cm +10cm 15 + 52 94 - 23 99 - 79 50 - 40 + 10 Câu 9: Cho các số 4; 0; 9 hãy ghép hai trong ba số đã cho để được các số có hai chữ số . a, Các số ghép được là: . b, Trong các số ghép được, số lớn nhất là ; số bé nhất là Câu 10: (M2) Viết phép tính và câu trả lời thích hợp Trong hai ngày, tráng sĩ uống hết 49 bầu nước. Ngày thứ nhất, tráng sĩ uống hết 25 bầu nước. Hỏi ngày thứ hai, tráng sĩ uống hết bao nhiêu bầu nước?
  10. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 1 CUỐI KÌ II I.TRẮC NGHIỆM: Đáp án Câu 1 Câu2 Câu 3 Câu4 Câu 5 Câu 6 A B D B B D A A C B B Câu 1 (1 Điểm): Đúng mỗi ý được 0,5 đ Câu 2 (1 Điểm): Đúng mỗi ý được 0,5 đ Câu 3 (1 Điểm): Đúng mỗi ý được 0,5 đ Câu 4 (1 Điểm): Đúng mỗi ý được 0,5 đ Câu 5 (1 Điểm): Đúng mỗi ý được 0,5 đ Câu 6 (1 Điểm): II.TỰ LUẬN : Câu 7 (1 điểm): Tính đúng mỗi phép tính được 0,25 đ Câu 8 (1 điểm): Điền đúng dấu mỗi phần được 0,25 đ Câu 9 (1 điểm): a, Các số ghép được là: 40, 90, 49, 94 (0,5 điểm) b, Trong các số ghép được, số lớn nhất là: 94; số bé nhất là: 40 ( mỗi phần đúng được 0,25 điểm) Câu 10 (1 Điểm) 49 - 25 = 24 ( 0,75 đ ) Ngày thứ hai tráng sĩ uống hết 24 bầu nước. (0,25 đ)