15 Bài kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt Lớp 1

1.Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).

Đọc thầm và trả lời câu hỏi

Một hôm chú chim sâu nghe được họa mi hót. Chú phụng phịu nói với bố mẹ: “Tại sao bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu?”

- Bố mẹ là chim sâu thì sinh ra con là chim sâu chứ sao! Chim mẹ trả lời

Chim con nói: Vì con muốn hót hay để mọi người yêu quý. Chim bố nói: Con cứ hãy chăm chỉ bắt sâu để bảo vệ cây sẽ được mọi người yêu quý.

Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi

Câu 1: (M1- 0.5 điểmChú chim sâu được nghe loài chim gì hót?

 A. Chào mào             B. Chích chòe              C. Họa mi.       

Câu 2: (M1-0.5 điểm)Chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào?

   A. Hót hay                       B. Bắt nhiều sâu.          C. Biết bay

doc 37 trang baoanh 25/04/2023 5660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "15 Bài kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doc15_bai_kiem_tra_cuoi_ki_2_tieng_viet_lop_1.doc

Nội dung text: 15 Bài kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt Lớp 1

  1. BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 NĂM HỌC: (Đề 1) Họ và tên: 1.Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm). Đọc thầm và trả lời câu hỏi Một hôm chú chim sâu nghe được họa mi hót. Chú phụng phịu nói với bố mẹ: “Tại sao bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu?” - Bố mẹ là chim sâu thì sinh ra con là chim sâu chứ sao! Chim mẹ trả lời Chim con nói: Vì con muốn hót hay để mọi người yêu quý. Chim bố nói: Con cứ hãy chăm chỉ bắt sâu để bảo vệ cây sẽ được mọi người yêu quý. Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi Câu 1: (M1- 0.5 điểm) Chú chim sâu được nghe loài chim gì hót? A. Chào mào B. Chích chòe C. Họa mi. Câu 2: (M1-0.5 điểm)Chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào? A. Hót hay B. Bắt nhiều sâu. C. Biết bay Câu 3: (M2- 1 điểm)) Để được mọi người yêu quý em sẽ làm gì? Câu 4: (M3 – 1 điểm) Em viết 1 câu nói về mẹ em II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1.Chính tả: (6 điểm)GV viết đoạn văn sau cho HS tập chép (khoảng 15 phút) Mẹ dạy em khi gặp người cao tuổi, con cần khoanh tay và cúi đầu chào hỏi rõ ràng, đó là những cử chỉ lễ phép, lịch sự.” Bài tập (4 điểm): (từ 20 - 25 phút)
  2. Câu 1:(M1 – 0.5 điểm) Điền vần thích hợp vào chỗ trống. ng sừng Con h chạy l quăng Sơn ca Câu 3:(M2 - 1 điểm): Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh Câu 4:(M3- 1 điểm)Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
  3. BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 NĂM HỌC: (Đề 2) Họ và tên: Lớp I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm) - Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc. HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước) + HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra. 2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm). Đọc thầm và trả lời câu hỏi Công bằng Hoa nói với bố mẹ:Con yêu bố mẹ bằng đường từ đất lên trời! Bố cười: Còn bố yêu con bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất. Hoa không chịu: Con yêu bố mẹ nhiều hơn! Mẹ lắc đầu:Chính mẹ mới là người yêu con và bố nhiều nhất! Hoa rối rít xua tay:Thế thì không công bằng!Vậy cả nhà mình ai cũng nhất bố mẹ nhé! Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng Câu 1:(0,5 điểm) Hoa nói với bố mẹ điều gì? A. Hoa chỉ yêu mẹ B. Hoa yêu bố mẹ bằng từ đất lên trời C. Hoa yêu bố mẹ rất nhiều D. Hoa chỉ yêu mẹ Câu 2: (0,5 điểm) Bố nói gì với Hoa? A. Bố yêu Hoa rất nhiều B. Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời C. Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất D. Bố yêu con Câu 3: (1 điểm) Sau cuộc nói chuyện Hoa quyết định như thế nào để công bằng cho mọi người? A.Cả nhà mình ai cũng nhất B.Mẹ Hoa là nhất C.Bố của Hoa là nhất D.Hoa là nhất Câu 4: (1 điểm) Em hãy viết 1 đến 2 câu thể hiện tình cảm của mình đối với bố mẹ .
  4. II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1.Chính tả: (7 điểm) GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút) Trong vườn thơm ngát hương hoa Bé ngồi đọc sách gió hòa tiếng chim Chú mèo ngủ mắt lim dim Chị ngồi bậc cửa sâu kim giúp bà 2.Bài tập (3 điểm): (từ 20 - 25 phút) Câu 1:(M1 – 0.5 điểm) Gạch chân vào từ có 2 vần giống nhau A. Chuồn chuồn B. lo lắng D. lấp lánh D. chông chênh Câu 2:(M1- 0.5 điểm) Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n - Bà .ội đang ội dưới ruộng - Những hạt sương ong anh trên lá Câu 3:(M2 - 1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp A B Cái lược tỏa nắng chói chang Hoa đào dùng để chải tóc Chú ve nở vào mùa xuân Ông mặt trời ca hát suốt mùa hè
  5. Câu 4:(M3- 1 điểm)Quan sá tranh rồi viết 1 -2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
  6. BÀI KIỂM TRA. NĂM HỌC: (Đề 3) I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm) - Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc. HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước) + HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra. 2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm). Đọc thầm và trả lời câu hỏi Chú ếch Có chú ếch là chú ếch con Hai mắt mở tròn nhảy nhót đi chơi Gặp ai ếch cũng thế thôi Hai cái mắt lồi cứ ngước trơ trơ Em không như thế bao giờ Vì em lễ phép biết thưa biết chào Khoanh tròn vào đáp án đúng Câu 1: (0,5 điểm) Bài thơ có tên gọi là gì A.Ếch con B.Chú Ếch C.Con Ếch Câu 2: (0,5 điểm) Chú Ếch con thích đi đâu? A. đi học B. đi lượn C. đi chơi Câu 3:(1 điểm)Em khác chú ếch con ở điều gì? A. Em thích đi chơi như ếch B. Em biết chào hỏi mọi người Câu 4: (1 điểm) Nối đúng Chú Ếch Lễ phép biết chào hỏi mọi người Em Nhảy nhót đi chơi,không chào hỏi mọi người. II. Kiểm tra viết (10 điểm)
  7. 1.Chính tả: (7 điểm) GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút) Ngay ở giữa sân trường,sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trịu lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn.Ôi! Mùa xuân thật đẹp biết bao. 2. Bài tập (3 điểm): (từ 20 - 25 phút) Câu 1:(M1 – 0.5 điểm) -Tìm 2tiếng chứa vần ong: . -Tìm 2tiếng chứa vần uyên: Câu 2:(M1- 0.5 điểm).Điền xinh hoặc mới, hoặc thẳng, hoặc khỏe vào chỗtrống a) Cô bé rất c) Quyển vở còn b) Con voi rất d) Cây caurất Câu 3:(M2- 1điểm)Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh .
  8. BÀI KIỂM TRA. NĂM HỌC: (Đề 7) Họ và tên: Lớp Trường Tiểu học I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm) - Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc. HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước) + HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra. 2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm). Đọc thầm và trả lời câu hỏi Cậu bé và đám cháy Chủ nhật, một mình Huy ở nhà.Bỗng em ngửi thấy mùi khét, rồi thấy ngon lửa và khói đen bò qua khe cửa.Cháy rồi! Huy tự nhủ: Không được cuống! Em chạy đến bên điiện thoại, gọi số 114: A lô, nhà cháu ở số 40 đường Bờ sông bị cháy.Cứu cháu với! Xe cứu hỏa tới. Lính cứu hỏa tìm thấy Huy ngay. Ngon lửa nhanh chóng bị dập tắt. Ai cũng khen Huy thông minh, dũng cảm. Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng Câu 1: (0,5 điểm) Huy ngửi thấy mùi gì? A.Mùi hôi B.Mùi thơm C.Mùi khét D.Mùi khói Câu 2: (0,5 điểm) Khi phát hiện bị cháy Huy đã gọi tới số điện thoại nào? A.112 B.114 C.115 D.113 Câu 3: (1 điểm) Mọi người khen Huy như thế nào?
  9. A.Khen Huy rất giỏi B.Khen Huy nhanh nhẹn C.Khen Huy bình tĩnh D.Khen Huy thông minh, dũng cảm Câu 4: (1 điểm) Qua câu chuyện trên em học tập được đức tính gì ở bạn Huy? II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1.Chính tả: (7 điểm) GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút) Trong đầm gì đẹp bằng sen Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng Nhụy vàng, bông trắng, lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn Câu 1:(M1 – 0.5 điểm)Nối đúng tên quả vào mỗi hình?
  10. Quả xoài Quả chanh Quả táo Câu 2 a.Điền vần iêng vần iên Hoa đồng t . cồng ch . b.Điền vần uân hay vần uât h . chương sản x Câu 3:(M2- 1điểm)Viết từ ngữ dưới mỗi bức tranh . Câu 4:(M3- 1điểm)Quan sát tranh và viết nội dung của bức tranh đó BÀI KIỂM TRA. NĂM HỌC:
  11. BÀI KIỂM TRA. NĂM HỌC: (Đề 8) Họ và tên: Lớp Trường Tiểu học I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm) - Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc. HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước) + HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra. 2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm). Đọc thầm và trả lời câu hỏi Gấu con chia quà Gấu mẹ bảo gấu con: Con ra vườn hái táo.Nhớ đếm đủ người trong nhà,mỗi người mỗi quả. Gấu con đếm kĩ rồi mới đi hái quả. Gấu con bưng táo mời bố mẹ, mời cả hai em. Ơ, thế của mình đâu nhỉ? Nhìn gấu con lúng túng, gấu mẹ tủm tỉm: Con đếm ra sao mà lại thiếu? Gấu con đếm lại: Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn, đủ cả mà. Gấu bố bảo: Con đếm giỏi thật, quên cả chính mình. Gấu con gãi đầu: À .ra thế. Gấu bố nói: Nhớ mọi người mà chỉ quên mình thì con sẽ chẳng mất phần đâu. Gấu bố dồn hết quả lại, cắt ra nhiều miếng, cả nhà cùng ăn vui vẻ Khoanh tròn vào câu trả lời đúng: Câu 1: (0,5 điểm) Nhà Gấu có bao nhiêu người? A.3 người B.4 người C.5 người D.6 người Câu 2: (0,5 điểm) Gấu con đếm như thế nào?
  12. A.Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn B.Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn và mình là năm Câu 3: (1 điểm) Chia táo như thế nào để cả nhà gấu cùng ăn vui vẻ? A.Dồn táo lại,cắt ra thành nhiều miếng và cùng ăn B.Phần ai người đó ăn Câu 4: (1 điểm) Em hãy thay tên câu chuyện (Gấu con chia quà) thành một tên khác. II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1.Chính tả: (7 điểm) GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút) Đàn gà con Những chú gà con trông thật đáng yêu.Mình các chú vàng óng như một cuộn tơ,hai mắt đen láy, nhỏ tí xíu như hai hạt đậu. 2.Bài tập: (3điểm) Câu 1:(M1 – 0.5 điểm) Điền l/n vào chỗ chấm Cầm chiếc cán bật ên Như ấm xòe phía trên Mẹ che mưa cho bé Che .ắng,bé đừng quên. Câu 2:(M1- 0.5 điểm)Câu 2:(M1- 0.5 điểm) Điền oe hoặc oa
  13. H hồng. Chích ch . Câu 3:(M2- 1điểm)Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp A B Ngày tết đi du lịch ở Đà Lạt Mẹ em biếu bà bơi dưới nước Con cá vàng một hộp bánh Cả nhà em em học gói bánh chưng Câu 4:(M3- 1điểm) Điền âm còn thiếu vào câu sau –và viết lại câu hoàn chỉnh ú mèo con có đôi mắt òn xoe như hai hòn bi ve
  14. BÀI KIỂM TRA. NĂM HỌC: (Đề 9) Họ và tên: I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm) - Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc. HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước) + HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra. 2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm). Đọc thầm và trả lời câu hỏi Học làm tổ Chích chòe, tu hú và sẻ con đến lớp cô chim khách để học cách làm tổ. Khi cô dạy, chích chòe chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời. Sẻ con và tu hú thì ham chơi.Cuối buổi học, cô dặn trò về tập làm tổ. Sau mười ngày, cô kiểm tra. Ngày cô đến, tu hú và sẻ con đều ấp úng: Thưa cô làm tổ khó quá ạ! Đến tổ chích chòe, cô khen: Tổ của con vừa chắc vừa đẹp. Cô tặng chích chòe quyển sách có nhiều tranh ảnh. Tu hú và sẻ con đều ân hận. Chúng hứa với cô sẻ chăm học để làm được tổ. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng: Câu 1: (0,5 điểm) Trong câu chuyện có mấy nhân vật? A.5 nhân vật B.4 nhân vật C.3 nhân vật D.6 nhân vật Câu 2: (0,5 điểm) Khi đi học Chích chòe như thế nào? A.Lười biếng B.Chăm chú nghe cô giáo giảng C.Chăm chú lắng nghe,ghi nhớ từng lời D.Nói chuyện k tập trung Câu 3: (1 điểm) Nối đúng
  15. Chích chòe Ham chơi Sẻ con và tu hú Chăm chú, nghe giảng II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1.Chính tả: (7 điểm) GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút) Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn 2.Bài tập: (3 điểm) Câu 1:(M1 – 0.5 điểm)Viết đúng tên nghề nghiệp dưới mỗi bức tranh . Câu 2:(M1- 0.5 điểm) Điền ng/ gh tiếp vào chỗ chấm Miu cuộn tròn trong lòng mẹ, .ủ một giấc on lành. Cái ì bằng một gang tay .i chép, tô vẽ, mỗi ngày ngắn đi Câu 3:(M2- 1điểm)Nối mỗi hình vẽ với ô chữ cho phù hợp Gà trống Bắp ngô Cà tím
  16. Câu 4:(M3- 1điểm) Quan sát tranh và viết nội dung của bức tranh đó
  17. BÀI KIỂM TRA. NĂM HỌC: (Đề 10) Họ và tên: I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm) - Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc. HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước) + HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra. 2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm). Đọc thầm và trả lời câu hỏi Sông Hương Sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: màu xanh thẳm của da trời,màu xanh biếc của cây lá, màu xanh non của những bãi ngô,thảm cỏ in trên mặt nước. Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế,làm cho không khí thành phố trở nên trong lành,làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa,tạo cho thành phố một vẻ êm đềm. Câu 1: Bao trùm lên bức tranh là màu gì? A.Màu đỏ có nhiều sắc độ đậm nhạt B.Màu hồng có nhiều màu sắc C.Màu xanh có nhiều độ sắc đậm nhạt Câu 2: (0,5 điểm) Bài văn trên có mấy câu và mấy đoạn A.6 câu, 3 đoạn B.3 câu, 3 đoạn C.4 câu, 3 đoạn Câu 3: (1 điểm) Điều đặc ân Sông Hương không dành cho Huế là? A,Làm cho thiên nhiên trong lành B.Làm tan biến tiếng ồn ào của chợ búa C.Làm thành phố bị ô nhiễm
  18. D.Tạo cho thành phó một vẻ êm đềm Câu 4: (1 điểm) Qua câu chuyện trên.điều em thích nhất ở Sông Hương là gì? II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1.Chính tả: (7 điểm) GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút) Tây Nguyên giàu đẹp lắm Tây Nguyên giàu đẹp lắm. Mùa xuân và mùa thu ở đây trời mát dịu, hương rừng thoang thoảng đưa. Bầu trời trong xanh, đẹp tuyệt. Bên bờ suối, những khóm hoa đủ màu sắc đua nở. 2.Bài tập (4 điểm): (từ 20 - 25 phút) Câu 1:(M1 – 0.5 điểm) Điền vào chỗ chấm c hay k im chỉ., quả am Câu 2:(M1- 0.5 điểm) Nối mỗi hình vẽ với ô chữ cho phù hợp Sơn ca chùm nho Chim sơn ca con gà khăn mặt củ cà rốt Câu 3:(M2 - 1 điểm) Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống trong câu cho phù hợp Em viết chì. (bút, tô, gọt) Câu 4:(M3- 1 điểm):Quan sát tranh rồi viết 1 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
  19. BÀI KIỂM TRA. NĂM HỌC: (Đề 11) Họ và tên: A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 2. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm) - Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc. HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước) + HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra. 3. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm). Đọc thầm và trả lời câu hỏi Bà còng đi chợ trời mưa Bà còng đi chợ trời mưa Cái tôm cái tép đi đưa bà còng Đưa bà qua quãng đường cong Đưa bà về tận ngõ trong nhà bà Tiền bà trong túi rơi ra Tép tôm nhặt được trả bà mua rau. Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi Câu 1: (M1- 0.5 điểm) Bà còng trong bài ca dao đi chợ khi nào? A. Trời nắng B. Trời mát C. Trời mưa D.Trời bão Câu 2: (M1-0.5 điểm) Ai đưa bà còng đi chợ? A. Cái tôm, cái bống B. Cái tôm, cái tép. C. Cái tôm, cái cá. D. Cái tôm, cái cua. Câu 3: (M2- 1 điểm) Khi nhặt được tiền của bà trong túi rơi ra, tép tôm làm gì? A. Mang trả bà B. Mang đi mua rau C. Mang cho bạn D. Mang về nhà Câu 4: (M3 – 1 điểm) Khi nhặt được đồ của người khác đánh rơi, em nên làm gì? II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1.Chính tả: (7 điểm) GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút) Cuối buổi chiều, Huế thường trở về trong vẻ yên tĩnh lạ lùng, đến nỗi tôi cảm thấy như có một cái gì đang lắng xuống thêm một chút nữa trong thành phố vốn hằng ngày đã rất yên tĩnh
  20. này. 2. Bài tập (3 điểm): (từ 20 - 25 phút) Câu 1:(M1 – 0.5 điểm) Gạch chân vào từ có 2 vần giống nhau B. lặng lẽ B. quấn quýt D. chăm chỉ D. leng keng Câu 2:(M1- 0.5 điểm) Điền vào chỗ trống chữ ch hoặc tr Hạt níu hạt .ĩu bông Đung đưa nhờ ị gió Mách tin mùa ín rộ Đến từng ngõ từng nhà. Câu 3:(M2 - 1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp A B Thời tiết mùa đông rì rào trong gió. Lũy tre xanh nắm tay nhau múa vui. Xuân về, rất lạnh lẽo Thỏ mẹ cùng đàn con muôn hoa đua nở Câu 4:(M3- 1 điểm) Quan sá tran rồi viết 1 -2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
  21. BÀI KIỂM TRA. NĂM HỌC: (Đề 12) Họ và tên: I. Kiểm tra đọc (10 điểm) A.Kiểm tra đọc (10 điểm) 4. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm) - Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc. HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước) + HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra. 2.Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm). Đọc thầm và trả lời câu hỏi Cây nhãn ở vườn có tổ chim chào mào. Ngày nào Tí cũng thấy chim mẹ tha cọng cỏ khô về xây tổ.Anh Tèo rủ Tí: “ Khi nào có chim non sẽ trèo lên cây để bắt chim “.Mẹ nghe được,mẹ không đồng ý.Mẹ bảo: Đất lành thì chim mới về làm tổ. Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi Câu 1: (M1- 0.5 điểm) Trong câu chuyện có nhân vật nào? A. Tí, Tú B. Tèo, Tí C. My, Ti Câu 2: (M1-0.5 điểm) Chim mẹ xây tổ bằng vật liệu gì? A.Rơm khô B. Giẻ rách C.Cọng cỏ khô Câu 3: (M2- 1 điểm)) Đúng ghi Đ / Sai ghi S? A.Mẹ Đồng ý cho Tèo và Tí trèo lên cây bắt chim B.Mẹ không đồng ý cho Tèo và Tí trèo lên cây bắt cây bắt chim Câu 4: (M3 – 1 điểm) Nếu em thấy bạn Tí và Tèo treo lên cây bắt chim non thì em sẽ khuyên bạn điều gì? II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1.Chính tả: (6 điểm) GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút) Ở làng quê, khi bình minh lên không khí rất mát mẻ. Mọi người thức dậy và làm những điều mình thích. Cuộc sống rất nhộn nhịp và hối hả. Nhưng khi ánh sáng tắt dần và màn đêm buông xuống, cảnh vật trở nên tĩnh mịch và bình yên
  22. Bài tập (4 điểm): (từ 20 - 25 phút) Câu 1:(M1 – 0.5 điểm) Điền vào chỗ chấm ênh hay êch l . hàng b .viện b vực con Câu 2:(M1- 0.5 điểm) Viết đúng tên nghề nghiệp dưới mỗi bức tranh . Câu 3:(M2 - 1 điểm) Nối đúng (M2) (1 điểm) Bé Linh lái máy bay trực thang Sơn ca Bác sĩ thích chơi cầu trượt ở nhà trẻ Anh phi công đang khám bệnh cho em bé Câu 4:(M3- 1 điểm):Quan sát và nêu nội dung của bức tranh?
  23. BÀI KIỂM TRA. NĂM HỌC: (Đề 13) Họ và tên: A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (7 điểm) 1. Đọc các vần: Ua, ưu, ươu, ong, uông, anh, inh, uôm, ot, ôt. 2. Đọc các từ: Mũi tên, mưa phùn, viên phấn, cuộn dây, vườn nhãn, vòng tròn, vầng trăng, bay liệng, luống cày, đường hầm. 3. Đọc các câu: + Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. + Trên trời, bướm bay lượn từng đàn. II. ĐỌC HIỂU: (3 điểm) * Đọc thầm và làm bài tập: Nối các từ ở cột A với các từ ở cột B để tạo thành cụm từ có nghĩa. A/ Vườn nhãn B/ Đều cố gắng Từng đàn Tung bờm Ngựa phi Bướm bay lượn Bé và bạn Sai trĩu quả B/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Viết cá từ: ghế đệm, nhuộm vải, sáng sớm, đường hầm (7 điểm) 2. Làm các bài tập: (3 điểm) Chọn vần, phụ âm đầu thích hợp điền vào chỗ trống: a. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ ong hay ông: con cây th b.Chọn phụ âm đầu x, s, ngh, ng thích hợp điền vào chỗ trống (1 điểm) Lá en e đạp. .ĩ ngợi ửi mùi.
  24. BÀI KIỂM TRA. NĂM HỌC: (Đề 14) Họ và tên: A.Kiểm tra đọc (10 điểm) 5. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm). - Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc. HS đọc một bài tập đọc (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa hoặc (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước) + HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra. 2.Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm) Đọc thầm và trả lời câu hỏi. Mầm sống Một hạt giống nhỏ rớt xuống và bị chôn trong lớp đất mềm.Khi cơn mưa trút xuống, nước thấm vô lòng đất. Hạt giống uống dòng nước mát. Rễ sớm mọc ra, tựa như nhừn ngón chân bám chặt trong lòng đất. Mầm non vươt trên mặt đất.Thân và lá nhú ra, nghển lên như thể để nghe tiếng thở của không gian. Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi. Câu 1: (M1- 0.5 điểm) Bài văn có tên là gì? A. Hạt giống B. Mầm sống C. Mầm non Câu 2: (M1-0.5 điểm) Bài văn có bao nhiêu câu? A. 6 câu B. 5 câu C. 7 câu Câu 3: (M2- 1 điểm)) Hạt bị chôn trong ? A. Dưới lòng đất B. Trong mặt đất C.Trong lớp đất mềm Câu 4: (M3 – 1 điểm) Những chữ cái nào được viết hoa? II. Kiểm tra viết (10 điểm 1.Chính tả: (6 điểm) GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút). Con cáo và chùm nho Một con cáo nhìn thấy những chùm nho chín mọng trên cành liền tìm cách hái chúng. Nhưng loay hoay mãi Cáo ta vẫn không với tới được chùm nho. Để dẹp nỗi bực mình, cáo ta bèn nói: - Nho còn xanh lắm! Bài tập (4 điểm): (từ 20 - 25 phút)
  25. Câu 1:(M1 – 0.5 điểm) Điền từ thích hợp dưới mỗi bức tranh Câu 2:(M1- 0.5 điểm) Nối đúng tên quả vào mỗi hình? Quả chanh Quả xoài Dâu tây Quả táo Sơn ca Câu 3:(M2 - 1 điểm) Viết thành câu hoàn chỉnh (M2) (1 điểm) là bạn của nhà nông Chiếc có màu xanh rất đẹp. Câu 4:(M3- 1 điểm):Em hãy viết đầy đủ họ và tên của người bạn mà em yêu thích nhất.
  26. BÀI KIỂM TRA. NĂM HỌC: (Đề 15) Họ và tên: A.Kiểm tra đọc (10 điểm) 6. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm). - Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc. HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước) + HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra. 2.Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm) Đọc thầm và trả lời câu hỏi. Bão sắp về. Từ chiều tối Quỳnh đã rất bồn chồn,lo lắng, cứ luýnh quýnh giúp bố mẹ khuân đồ ngoài sân vào trong nhà.Đêm đến,Quỳnh không thể ngủ được vì tiếng chân mọi người chạy huỳnh huỵch ngoài ngõ cả đêm để chống bão. Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi Câu 1: (M1- 0.5 điểm) Tâm trạng của Quỳnh trước khi bão về như thế nà? A. lo lắng B.bồn chồn C. bồn chồn, lo lắng Câu 2: (M1-0.5 điểm) Tại sao quỳnh lại không ngủ được? A. Vì tiếng chân của mọi người chạy huỳnh huỵch B. Vì mưa to quá C. Vì mọi người nói chuyện to quá Câu 3: (M2- 1 điểm)) Đúng ghi Đ? Sai ghi S? A.Quỳnh giúp bố mẹ khuân đồ trong nhà ra ngoài sân B. Quỳnh giúp bố mẹ khuân đồ ngoài sân vào trong nhà Câu 4: (M3 – 1 điểm) Em đã làm những việc gì giúp đỡ bố mẹ? II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1.Chính tả: (6 điểm) GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút) Lượm Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh
  27. Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh Ca –lô đội lệch Mồn huýt sáo vang Như con chim chích Nhảy trên trường vàng Bài tập (4 điểm): (từ 20 - 25 phút) Câu 1:(M1 – 0.5điểm)Chọn phụ âm đầu x, s, ngh, ng thích hợp điền vào chỗ chấm Lá en, e đạp. ĩ ngợi, ửi mùi. Câu 2:(M1- 0.5 điểm) Nối mỗi hình vẽ với ô chữ cho phù hợp Cô tiên
  28. Quả chuông Con trâu Sơn ca Câu3:(M2 - 1 điểm) Nối đúng (M2) (1 điểm) Anh Bình phủ đầy mây trắng Rừng cây nườm nượp xe cộ Phố xá là bộ đội hải quân Câu 4:(M3- 1 điểm):Điền đúng: chích, vàng, minh, chanh Chim sà xuống cành . Giọt sương trên lá long lanh mắt nhìn Giàn mướp cũng đượm sắc . Bình rải náng mênh mang quê nhà